Mục lục
- AWS là gì ?
- Chứng chỉ AWS
- AWS Certified Cloud Practitioner
- AWS Certified Solutions Architect – Associate
- AWS Certified Developer – Associate
- AWS Certified SysOps Administrator – Associate
1. AWS là gì ?
Amazon Web Services (AWS) là nền tảng đám mây toàn diện và được sử dụng rộng rãi nhất, cung cấp trên 175 dịch vụ đầy đủ tính năng từ các trung tâm dữ liệu trên toàn thế giới. Hàng triệu khách hàng—bao gồm các công ty khởi nghiệp tăng trưởng nhanh nhất, các tập đoàn lớn nhất cũng như các cơ quan hàng đầu của chính phủ—đều tin tưởng vào AWS để giảm chi phí, trở nên linh hoạt hơn và đổi mới nhanh hơn.
2. Chứng chỉ AWS
AWS Certification là bộ chứng chỉ được cấp bởi Amazon đánh giá mức độ hiểu biết về Cloud (điện toán đám mây), cụ thể là các dịch vụ của Amazon Web Services (AWS) cũng như việc áp dụng các dịch vụ đó 1 cách hiệu quả vào trong các bài toán thực tế. Bộ chứng chỉ này được chia ra theo các vai trò là Cloud Practitioner, Architect, Developer, và Operations, ngoài ra cộng thêm Specialty. Về mức độ khó thì có 3 mức độ là Foundational, Associate và Professional. Chi tiết về các chứng chỉ các bạn tham khảo ở hình dưới đây:
- Foundational (Cơ bản): Cần có ít nhất 6 tháng kinh nghiệm ở vị trí bất kì với kiến thức cơ bản về AWS Cloud.
- Associate (Hội viên): Có khoảng 1 năm kinh nghiệm giải quyết vấn đề và triển khai giải pháp sử dụng AWS Cloud.
- Professional (Chuyên Nghiệp): Có ít khoảng 2 năm kinh nghiệm toàn diện trong việc thiết kế, vận hành và các giải pháp khắc phục sự cố sử dụng AWS Cloud.
- Specialty (Chuyên môn): Có kinh nghiệm kỹ thuật làm việc với AWS Cloud trong lĩnh vực chuyên môn nhất định.
Ngôn ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Trung… và không có Tiếng Việt. Thí sinh sử dụng Tiếng Anh mà không phải người bản ngữ được cộng thêm 30 phút làm bài. Giá tiền: 100-300$.
A. AWS Certified Cloud Practitioner
Bài thi The AWS Certified Cloud Practitioner examination dành cho những cá nhân có kiến thức và kĩ năng cần thiết để chứng minh việc hiểu tổng thể về AWS Cloud, độc lập với các vai trò kỹ thuật cụ thể được chứng nhận bởi các chứng chỉ khác. Bài thi diễn ra tại trung tâm khảo thí hoặc từ nơi thoải mái và tiện lợi như ở nhà hoặc văn phòng với kì thi trực tuyến.
Trở thành AWS Certified Cloud Practitioner là một khuyến nghị, và tùy chọn để hướng tới đạt được Associate-level (cấp độ hội viên) hoặc Specialty certification (cấp độ chuyên môn).
Khả năng được chứng thực bởi chứng chỉ này
- Đưa ra định nghĩa về AWS Cloud và cơ sở hạ tầng chung cơ bản
- Mô tả các nguyên tắc kiến trúc cơ bản của AWS Cloud
- Mô tả giá trị của AWS Cloud
- Mô tả các dịch vụ chính trên nền tảng AWS và các trường hợp sử dụng phổ biến (ví dụ: điện toán và phân tích)
- Mô tả các khía cạnh cơ bản về bảo mật và tuân thủ của nền tảng AWS và mô hình bảo mật được chia sẻ
- Xác định các mô hình thanh toán, quản lý tài khoản và định giá
- Xác định các nguồn tài liệu hướng dẫn hoặc hỗ trợ kỹ thuật (ví dụ: báo cáo nghiên cứu chuyên sâu hoặc phiếu hỗ trợ)
- Mô tả các đặc điểm cơ bản/cốt lõi của việc triển khai và vận hành trên AWS Cloud
- Kiến thức và kinh nghiệm được khuyến nghị
- Các thí sinh nên có ít nhất sáu tháng kinh nghiệm với AWS Cloud ở vai trò bất kỳ, bao gồm vai trò kỹ thuật, quản lý, bán hàng, thu mua hoặc tài chính
- Thí sinh cần có hiểu biết cơ bản về các dịch vụ CNTT và cách sử dụng những dịch vụ đó trên nền tảng Đám mây AWS
B. AWS Certified Solutions Architect – Associate
Bài thi AWS Certified Solutions Architect – Associate dành cho những người muốn thực hiện vai trò kiến trúc sư giải pháp và có một năm kinh nghiệm hoặc nhiều hơn trong việc thiết kế các hệ thống phân tán khả dụng, tiết kiệm chi phí, và có hệ thống phân phối mở rộng cao trên AWS.
Khả năng được chứng thực bởi chứng chỉ này
- Mô tả một cách hiệu quả kiến thức của việc làm thế nào để kiến trúc và triển khai các ứng dụng bảo mật và mạnh mẽ trên nền tảng các công nghệ của AWS
- Xác định giải pháp dựa trên các nguyên tắc thiết kế kiến trúc theo yêu cầu của khách hàng
- Cung cấp hướng dẫn thực thi dựa trên những kinh nghiệm thực tế tốt nhất cho tổ chức thông qua vòng đời của dự án
Kiến thức và kinh nghiệm được khuyến nghị
- Kinh nghiệm sử dụng thực tế các dịch vụ điện toán, kết nối mạng, lưu trữ và cơ sở dữ liệu của AWS
- Kinh nghiệm làm việc thực tế với các dịch vụ triển khai và quản lý của AWS
- Khả năng nhận biết và xác định các yêu cầu kỹ thuật đối với ứng dụng dựa trên AWS
- Khả năng nhận biết dịch vụ AWS nào đáp ứng được điều kiện kỹ thuật đề ra
- Kiến thức về thực tiễn tốt nhất được khuyến nghị cho việc xây dựng các ứng dụng bảo mật và tin cậy trên nền tảng AWS
- Hiểu biết về các nguyên tắc kiến trúc cơ bản khi xây dựng trên AWS Cloud
- Hiểu biết về cơ sở hạ tầng toàn cầu của AWS
- Hiểu biết về các công nghệ mạng liên quan đến AWS
- Hiểu biết về các tính năng và công cụ bảo mật mà AWS cung cấp cũng như mối liên quan giữa các tính năng và công cụ đó với các dịch vụ truyền thống
C. AWS Certified Developer – Associate
Kỳ thi Nhà phát triển được chứng nhận AWS – Cấp độ Hội viên dành cho các cá nhân thực hiện vai trò phát triển và có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm thực tế về phát triển và duy trì ứng dụng dựa trên AWS.
Khả năng được chứng thực bởi chứng chỉ này
- Chứng minh hiểu biết về các dịch vụ AWS cốt lõi, cách sử dụng và biện pháp thực hành tốt nhất với kiến trúc AWS cơ bản
- Chứng minh mức độ hiệu quả trong việc phát triển, triển khai và gỡ lỗi cho các ứng dụng trên đám mây sử dụng AWS
Kiến thức và kinh nghiệm được khuyến nghị
- Kiến thức chuyên sâu về ít nhất một ngôn ngữ lập trình bậc cao
- Hiểu biết về các dịch vụ AWS cốt lõi, cách sử dụng và thực tiễn tốt nhất với kiến trúc cơ bản AWS
- Mức độ hiệu quả trong việc phát triển, triển khai và gỡ lỗi cho các ứng dụng trên đám mây sử dụng AWS
- Khả năng sử dụng các API dịch vụ AWS, AWS CLI và SDK để viết ứng dụng
- Khả năng xác định các tính năng chính của dịch vụ AWS
- Hiểu biết về mô hình trách nhiệm chung của AWS
- Hiểu biết về quản lý vòng đời ứng dụng
- Khả năng sử dụng quy trình CI/CD để triển khai các ứng dụng trên AWS
- Khả năng sử dụng hoặc tương tác với các dịch vụ AWS
- Khả năng áp dụng kiến thức cơ bản về các ứng dụng thuần đám mây để viết mã
- Khả năng viết mã bằng cách sử dụng các thực tiễn tốt nhất về bảo mật AWS (ví dụ: không sử dụng khóa bí mật và khóa truy cập trong mã, thay vào đó sử dụng các vai trò IAM)
- Khả năng tạo, duy trì và gỡ lỗi cho các mô đun mã trên AWS
- Mức độ hiệu quả trong việc viết mã cho các ứng dụng serverless
- Hiểu được cách sử dụng các container trong quy trình phát triển
D. AWS Certified SysOps Administrator – Associate
Kỳ thi Quản trị viên điều phối hệ thống được chứng nhận AWS – Cấp độ Hội viên dành cho các quản trị viên hệ thống giữ vai trò vận hành hệ thống, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm về triển khai, quản lý và vận hành trên AWS.
Khả năng được chứng thực bởi chứng chỉ này
- Triển khai, quản lý và vận hành các hệ thống có quy mô linh hoạt, mức độ khả dụng cao và khả năng chịu lỗi cao trên AWS
- Thực thi và kiểm soát luồng dữ liệu đến và từ AWS
- Chọn dịch vụ AWS phù hợp dựa trên các yêu cầu về điện toán, dữ liệu hoặc bảo mật
- Xác định cách sử dụng phù hợp các biện pháp thực hành tốt nhất trong vận hành AWS
- Dự toán chi phí sử dụng AWS và xác định cơ chế kiểm soát chi phí vận hành
- Di chuyển khối lượng công việc tại chỗ sang AWS
Kiến thức và kinh nghiệm được khuyến nghị
- Hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của AWS – xây dựng kiến trúc cho đám mây
- Có kinh nghiệm thực tế với các công cụ AWS CLI và SDK/API
- Hiểu biết về các công nghệ mạng liên quan đến AWS
- Hiểu biết về các khái niệm bảo mật với kinh nghiệm thực tế về thực thi các biện pháp kiểm soát bảo mật và yêu cầu tuân thủ
- Hiểu biết về công nghệ ảo hóa
- Có kinh nghiệm giám sát và kiểm tra hệ thống
- Hiểu biết về các khái niệm kết nối mạng (ví dụ: DNS, TCP/IP và tường lửa)
- Có khả năng diễn giải các yêu cầu về kiến trúc